Apple vừa ra mắt iPad Pro và iPad Air mới nhất với chip M2 mạnh mẽ. Tuy nhiên, với nhiều mức giá khác nhau, việc lựa chọn chiếc iPad phù hợp có thể khiến bạn bối rối. Bài viết này sẽ so sánh chi tiết iPad Pro M4 vs iPad Air M2 để giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt.
Bấm ngay vào nút “Mua ngay” bên dưới để khám phá hàng loạt iPad 6 xịn sò đang chờ bạn!
Xem nhanh
So sánh tổng quan về iPad Pro M4 vs iPad Air M2
Cùng tìm hiểu và so sánh những điểm khác nhau và giống nhau giữa iPad Pro M4 vs iPad Air M2 qua giá bán, hiệu năng, màn hình, dung lượng pin, phụ kiện,… ngay sau đây để có cái nhìn tổng quát nhất bạn nhé!
Giá bán
iPad Pro M2 có dung lượng lưu trữ lớn hơn so với iPad Air M2. Mẫu iPad Pro M2 có dung lượng lưu trữ bắt đầu từ 256GB và lên đến 2TB, trong khi iPad Air M2 chỉ có dung lượng từ 64GB đến 1TB.
Ngoài ra, iPad Pro M2 còn có tùy chọn kính màn hình có cấu trúc nano. Loại kính này có khả năng chống xước và va đập tốt hơn, tuy nhiên bạn sẽ phải trả thêm 100 USD để sở hữu nó.
Giá iPad Pro 11 inch M4 vs iPad Air 11 inch M2:
iPad Pro 11 inch M4 | iPad Air 11 inch M2 | |
128GB WiFi | – | $599 (~15 triệu) |
128GB LTE | – | $749(~19 triệu) |
256GB WiFi | $999(~25 triệu) | $699(~17 triệu) |
256GB LTE | $1,199(~30 triệu) | $849(~21 triệu) |
512GB WiFi | $1,199(~30 triệu) | $899(~22 triệu) |
512GB LTE | $1,399(~35 triệu) | $1,049(~26 triệu) |
1TB WiFi | $1,599(~40 triệu) | $1,099(~28 triệu) |
1TB LTE | $1,799(~45 triệu) | $1,249(~31 triệu) |
2TB WiFi | $1,999(~30 triệu) | – |
2TB LTE | $2,199(~55 triệu) |
Giá iPad Pro 13 inch M4 vs iPad Air 13 inch M2:
iPad Pro 13 inch M4 | iPad Air 13 inch M2 | |
128GB WiFi | – | $799(~20 triệu) |
128GB LTE | – | $949(~24 triệu) |
256GB WiFi | $1,299(~33 triệu) | $899(~22 triệu) |
256GB LTE | $1,499(~38 triệu) | $1,049(~26 triệu) |
512GB WiFi | $1,499(~38 triệu) | $1,099(~28 triệu) |
512GB LTE | $1,699(~43 triệu) | $1,249(~32 triệu) |
1TB WiFi | $1,899(~48 triệu) | $1,299(~30 triệu) |
1TB LTE | $2,099(~53 triệu) | $1,449(~36 triệu) |
2TB WiFi | $2,299(~58 triệu) | – |
2TB LTE | $2,499(~63 triệu) | – |
Hiệu năng
Sự khác biệt lớn về hiệu năng giữa iPad Pro và Air mới đến từ chip M4 mạnh mẽ. Apple cho biết chip M4 mang đến CPU nhanh hơn 50%, GPU nhanh hơn gấp 4 lần và tăng băng thông bộ nhớ so với M2. Nhờ vậy, iPad Pro M4 có khả năng xử lý video 8K hiệu quả, sánh ngang với máy Mac.
Đi kèm với chip M4 là công cụ truyền thông hỗ trợ RAW 8K, H.264, HEVC, ProRes và ProRes được tăng tốc phần cứng. iPad Pro cũng sở hữu Công cụ thần kinh M4 với tốc độ 38 nghìn tỷ thao tác mỗi giây và dò tia được tăng tốc phần cứng góp phần mang đến trải nghiệm đồ họa chân thực hơn trong các trò chơi và ứng dụng. Tuy nhiên, iPad Pro M2 không hỗ trợ kết nối mmWave 5G như phiên bản 2022.
iPad Pro 11 inch M4 vs iPad Air 11 inch M2
iPad Pro 11 inch M4 | iPad Air 11 inch M2 | |
Chip | M4 | M2 |
CPU | 9 hoặc 10 lõi | 8 lõi |
GPU | 10 lõi | 10 lõi |
Hỗ trợ 8K H.264, HEVC, ProRes và ProRes RAW | Có | Không |
H.264 và HEVC | Không | Có |
Dò tia tăng tốc phần cứng | Có | Không |
Neural Engine | 16-core | 16-core |
Dung lượng | 256GB – 2TB | 128GB – 1TB |
RAM | 8 or 16GB | 8GB |
Băng thông | 120GB/s | 100GB/s |
Thunderbolt/USB 4 | Có | Không |
USB-C 3.1 Gen 2 | Không | Có |
Kết nối | 5G | 5G |
iPad Pro 13 inch M4 vs iPad Air 13 inch M2
iPad Pro 13 inch M4 | iPad Air 13 inch M2 | |
Chip | M4 | M2 |
CPU | 9 hoặc 10 lõi | 8 lõi |
GPU | 10 lõi | 10 lõi |
Hỗ trợ 8K H.264, HEVC, ProRes và ProRes RAW | Có | Không |
H.264 và HEVC | Không | Có |
Dò tia tăng tốc phần cứng | Có | Không |
Neural Engine | 16-core | 16-core |
Dung lượng | 256GB – 2TB | 128GB – 1TB |
RAM | 8 or 16GB | 8GB |
Băng thông | 120GB/s | 100GB/s |
Thunderbolt/USB 4 | Có | Không |
USB-C 3.1 Gen 2 | Không | Có |
Kết nối | 5G | 5G |
Màn hình
Màn hình XDR Ultra Retina là điểm sáng vượt trội của iPad Pro M4 so với iPad Air M2. Đây là màn hình OLED đầu tiên được sử dụng trên iPad, mang đến trải nghiệm hình ảnh ấn tượng hơn bao giờ hết.
So với màn hình Liquid Retina Display trên iPad Air M2 sử dụng công nghệ đèn LED, màn hình XDR Ultra Retina sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội với khả năng hiển thị điểm sáng với độ sáng cao hơn, mang đến hình ảnh sống động và chi tiết hơn. Màn hình OLED có thể hiển thị màu đen thực sự, tạo độ tương phản cao và giúp hình ảnh sắc nét hơn
Cả hai phiên bản iPad Pro 11 inch và 12.9 inch đều được trang bị màn hình XDR Ultra Retina. Ngoài ra, người dùng cũng có thể lựa chọn nâng cấp iPad Pro M4 1TB hoặc 2TB với kính màn hình có cấu trúc nano, giúp tăng độ bền và khả năng chống xước. Về độ sáng, iPad Pro M4 cũng vượt trội hơn hẳn so với iPad Air M2. Nội dung SDR trên iPad Pro M4 có thể đạt độ sáng lên đến 1000 nit, gấp đôi so với 500 nit của iPad Air M2.
iPad Pro 11 inch M4 vs iPad Air 11 inch M2
iPad Pro 11 inch M4 | iPad Air 11 inch M2 | |
Màn hình | OLED 11″ | OLED 10,86″ |
Kích thước | 2420 x 1668 | 2360×1640 |
PPI (pixel trên inch) | 264 | 264 |
Độ sáng màn hình | SDR 1000 nit, XDR toàn màn hình tối đa 1000 nit, đỉnh 1600 nit (chỉ HDR) | Độ sáng 500 nits cho SDR |
True Tone | Có | Có |
Màu rộng P3 | Có | Có |
ProMotion (120Hz) | Có | Không |
Lớp phủ chống phản chiếu và chống dấu vân tay | Có | Có |
Màn hình nhiều lớp | Có | Có |
Kính hiển thị kết cấu nano | Tùy chọn trên model 1TB và 2TB | Không |
Liquid Retina Display | Không | Có |
Ultra Retina XDR Display | Có | Không |
Apple Pencil | Có | Có |
iPad Pro 13 inch M4 vs iPad Air 13 inch M2
iPad Pro 13 inch M4 | iPad Air 13 inch M2 | |
Màn hình | OLED 13 inch | OLED 12,9″ |
Kích thước | 2752 x 2064 | 2732 x 2048 |
PPI (pixel trên inch) | 264 | 264 |
Độ sáng màn hình | SDR 1000 nit, XDR toàn màn hình tối đa 1000 nit, đỉnh 1600 nit (chỉ HDR) | Độ sáng 500 nits cho SDR |
True Tone | Có | Có |
Màu rộng P3 | Có | Có |
ProMotion (120Hz) | Có | Không |
Lớp phủ chống phản chiếu và chống dấu vân tay | Có | Có |
Màn hình nhiều lớp | Có | Có |
Kính hiển thị kết cấu nano | Tùy chọn trên model 1TB và 2TB | Không |
Liquid Retina Display | Không | Có |
Ultra Retina XDR Display | Có | Không |
Apple Pencil | Có | Có |
Thiết kế
iPad Pro M4 tự hào là “sản phẩm mỏng nhất mà Apple từng tạo ra”, với độ dày chỉ 5,1 mm cho phiên bản 13 inch và 5,3 mm cho phiên bản 11 inch. Cùng với đó, iPad Pro M4 cũng sở hữu trọng lượng nhẹ hơn bao giờ hết, dưới 1 pound (khoảng 450 gram) cho phiên bản 11 inch và 1,28 pound (khoảng 580 gram) cho phiên bản 13 inch.
Ngoài ra, điểm mới của iPad Pro M4 là lớp hoàn thiện Space Black thay thế cho Space Gray trên phiên bản trước, bên cạnh tùy chọn màu bạc truyền thống. Trong khi đó, iPad Air M2 có 4 lựa chọn màu sắc: Xám không gian, Ánh sao, Xanh lam và Tím.
iPad Pro 11 inch M4 vs iPad Air 11 inch M2
Kích thước | iPad Pro 11 inch M4 | iPad Air 11 inch M2 |
Chiều dài | 9,83 inch (249,7 mm) | 9,74 inch (247,6 mm) |
Chiều rộng | 6,99 inch (177,5 mm) | 7,02 inch (178,5 mm) |
Độ dày | 0,21 inch (5,3 mm) | 0,24 inch (6,1 mm) |
Trọng lượng | 0,98 pound (446 gram) | 1,02 pound (462 gram) |
iPad Pro 13 inch M4 vs iPad Air 13 inch M2
Kích thước | iPad Pro 13 inch M4 | iPad Air 13 inch M2 |
Chiều dài | 11,09 inch (281,6 mm) | 11,04 inch (280,6 mm) |
Chiều rộng | 8,48 inch (215,5 mm) | 8,46 inch (214,9 mm) |
Độ dày | 0,20 inch (5,1 mm) | 0,24 inch (6,1 mm) |
Trọng lượng | 1,28 pound (582 gram) | 1,36 pound (618 gam) |
Kết nối và phụ kiện
Cả hai mẫu iPad Pro M4 vs iPad Air M2 đều tương thích với các loại phụ kiện Apple mới nhất. Bao gồm, bàn phím Magic mới và Apple Pencil Pro.
Trong đó, bàn phím Magic mới được thiết kế dành riêng cho iPad Pro M4 vs iPad Air M2. Bàn phím này có trackpad lớn hơn, hàng phím chức năng và chỗ kê tay bằng nhôm. Còn Apple Pencil Pro có khả năng cảm ứng lực và độ nghiêng, cho phép bạn vẽ và viết tay một cách chính xác và sáng tạo hơn. Ngoài ra, Apple Pencil Pro còn được trang bị tính năng “bóp và cuộn” mới, giúp bạn dễ dàng điều hướng tài liệu và thực hiện các thao tác khác.
Về kết nối, iPad Pro M4 được trang bị Face ID và cổng Thunderbolt. Trong khi đó iPad Air M2 chỉ có cổng USB-C và sử dụng Touch ID để bảo mật. Cả hai mẫu iPad đều hỗ trợ kết nối 5G và đều chỉ có eSIM, tuy nhiên iPad Pro M4 không hỗ trợ kết nối mmWave như phiên bản trước.
iPad Pro 11 và 13 inch M4 | iPad Air 11 và 13 inch M2 | |
Apple Pencil Pro support | Có | Có |
Apple Pencil gen 2 support | Không | Không |
Apple Pencil USB-C | Có | Có |
Magic Keyboard support | Có | Có |
WiFi 6E | Có | Có |
SIM | eSIM | eSIM |
Bluetooth | 5.3 | 5.3 |
USB-C | USB 4 | USB 3.1 Gen 2 |
Thunderbolt | Có | Không |
Face ID | Có | Không |
Touch ID | Không | Có |
Thời lượng pin
Cả iPad Pro M4 và iPad Air M2 đều sở hữu thời lượng pin tương tự như các mẫu iPad trước đây, cụ thể:
- Lên đến 10 giờ sử dụng web hoặc xem video qua WiFi.
- Lên đến 9 giờ sử dụng web bằng mạng di động.
Như vậy, người dùng có thể thoải mái sử dụng iPad Pro M4 hoặc iPad Air M2 trong cả ngày dài mà không cần lo lắng về việc hết pin.
iPad Pro M4 vs iPad Air M2 với hệ thống camera
Điểm khác biệt đáng chú ý là iPad Pro M4 đã loại bỏ ống kính siêu rộng 10MP so với iPad Air M2. Do đó, khả năng chụp ảnh góc siêu rộng trên iPad Pro M4 và iPad Air M2 trở nên tương đồng.
Ở mặt trước, iPad Pro M4 được trang bị ống kính siêu rộng 12MP với tính năng Center Stage. Tính năng này giúp camera tự động điều chỉnh khung hình để bạn luôn ở trung tâm khi gọi video, dù bạn di chuyển hay có nhiều người tham gia cùng lúc.
Tuy nhiên, Center Stage trên iPad Pro M4 có một thay đổi nhỏ so với các mẫu iPad Pro 2021. Thay vì tập trung vào cạnh ngắn, Center Stage trên iPad Pro M4 sẽ tập trung vào cạnh ngang dài hơn, phù hợp hơn cho các cuộc gọi video với nhiều người tham gia.
iPad Pro 11 và 13 inch M4 | iPad Air 11 và 13 inch M2 | |
Ống kính rộng 12MP | Có | Có |
Ống kính siêu rộng 10MP | Không | Không |
LiDAR | Có | Không |
Video 4K | Có | Có |
Video ProRes lên tới 4K 30 khung hình / giây | Có | Không |
Dải động mở rộng | Có | Có |
Video quay chậm | Có | Có |
Đèn flash camera phía sau | Có | Không |
TrueDepth với Face ID | (cạnh ngang) | Không |
Camera trước 12MP siêu rộng | (cạnh ngang) | (cạnh ngang) |
Thu phóng quang học gấp 2 lần | Có | Có |
HDR 4 | Có | Có |
Center Stage | Có | Có |
âm thanh 4 loa | Có | Có |
Ghi âm thanh nổi | Có | Có |
Mic chất lượng phòng thu | 4 | Không |
Mic tiêu chuẩn | Không | 2 |
Giữa iPad Pro M4 vs iPad Air M2 liệu có đáng bỏ thêm tiền?
Giữa iPad Pro M4 vs iPad Air M2 liệu có đáng bỏ thêm tiền phụ thuộc vào nhu cầu và ngân sách của bạn.
Trong đó, bạn nên mua iPad Pro M4 nếu Bạn là chuyên gia hoặc người dùng chuyên nghiệp với quy trình làm việc đòi hỏi hiệu suất cao. Chip M4 mạnh mẽ hơn, màn hình OLED sáng hơn và dung lượng lưu trữ lớn hơn sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của bạn. Hoặc muốn sở hữu những sản phẩm mới nhất và tốt nhất của Apple.
Trường hợp khác, bạn nên mua iPad Air M2 nếu bạn muốn tiết kiệm chi phí. iPad Air M2 có giá rẻ hơn iPad Pro M4 nhưng vẫn sở hữu nhiều tính năng mạnh mẽ và hiệu suất tốt. Đồng thời, nhu cầu sử dụng của bạn ở mức cơ bản đến trung bình. iPad Air M2 có thể đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng thông thường như lướt web, xem phim, chơi game,…
Trên đây là những so sánh tổng quan về iPad Pro M4 vs iPad Air M2. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn iPad phù hợp với mình!
Nguồn tin: 9to5mac
Đọc thêm:
- Giữa iPad Air M2 vs iPad Air M1 có điểm gì đáng để nâng cấp?
- So sánh iPad Pro M4 vs iPad Pro M2, có gì mới đáng nâng cấp không?
- Apple ra mắt iPad Pro 2024 11 inch và 13 inch mới, đẳng cấp chip M4
- Apple ra mắt Magic Keyboard cho iPad Pro với giá khởi điểm 299 USD
Địa chỉ showroom của Điện thoại Giá Kho tại TP. HCM
121 Chu Văn An, P26, Quận Bình Thạnh, HCM
1247, Đường 3 Tháng 2, P7, Quận 11, HCM
947 Quang Trung, P14, Quận Gò Vấp, HCM
56 Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, TP. Thủ Đức